Thông báo lịch nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2025
Công ty Cổ phần MetaData Việt nam xin trân trọng thông báo:
Thời gian nghỉ Tết từ ngày 30/4 đến hết ngày 4/5/2025.
- Ngày 05/05/2025 Công ty trở lại làm việc bình thường.
Số hotline:
0912.955.188 (ms.Nhung)
0981.33.1638 (mr.Tuấn)
0912.399.166 (ms.Hường)
Xin trân trọng thông báo !
I/ Danh mục
Khi bạn đang ở trong danh mục, sẽ Có bao nhiêu cách để thêm một mã mới vào danh mục ?
Nếu bạn vô tình tạo 2 mã là KH1 và KH2 cho cùng 1 khách hàng và đã phát sinh giao dịch cho cả 2 mã này, bạn sẽ làm thế nào để nó thể hiện tất cả phát sinh về mã KH1 ?
Trên danh mục Làm thế nào để tạo được mã màu vàng, làm thế nào để tạo được mã màu trắng ?
Nếu mình muốn tạo một mã mẹ thuộc 1 mã mẹ khác thì có được không ? phần mềm có giới hạn các phân cấp không ?
Mình có 1 khách hàng lẽ ra thuộc nhóm khách hàng nhưng khi tạo mã mình chọn nhầm sang nhóm nhà cung cấp vậy sửa thế nào ?
Khi mình tạo mã hàng hóa,Mình thấy trong phần mềm không có đơn vị tính là “m3” vậy làm thế nào để bổ sung đơn vị tính này vào ?
Mình mua buôn nhưng xuất bán lẻ, vậy quy đổi đơn vị tính thế nào ?
ví dụ từ 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Mình thấy trong phần mềm có mã TK 1121 mình muốn tạo như sau Tk 1121 là mã màu vàng và trong đó có 2 mã chi tiết là TK 11211 và 11212 làm thế nào ?
II /Bài tập thực hành phần mềm kế toán Metadata
Tài liệu về DN Minh Phương có chức năng vừa sản xuất vừa kinh doanh hàng hóa bắt đầu sử dụng Metadata accounting từ tháng 1 năm 2010.
A. Thông tin doanh nghiêp:
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Minh Phương
Địa chỉ: P8 nhà D khu đô thị mới Nghĩa Đô, Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội
MST: 0102460976
ĐT: 04.62969572 Fax: 04.35334677
E-mail: infominhphuong.com.vn
B. Số liệu như sau:
Chế độ kế toán Áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Ngày bắt đầu 01/01/2010
Tháng đầu tiên của năm tài chính Tháng 01
Đồng tiền hạch toán VND
Chế độ ghi sổ Cất đồng thời ghi sổ
Tùy chọn lập hóa đơn Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Phương pháp tính giá xuất kho Trung bình tháng
Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp khấu trừ
I, Danh mục
1, Danh mục ngân hàng:
Mã NH | Tên NH | Địa chỉ | Số tài khoản |
---|---|---|---|
PN | Ngân hàng Phương Nam | 214 Nguyễn Lương Bằng Quang Trung Đống Đa Hà Nội | 4036508 |
NN | Ngân hàng Nông Nghiệp | Số 77 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng Hà Nội | 1500.2010.6915.7 |
2, Danh mục hàng hóa, vật tư:
STT | Mã HH, VT | Tên | ĐVT | Mã mẹ | PP giá xuất | Thuế suất |
1 | A | Vật liệu A | Tấn (đơn vị tính quy đổi Tạ và KG) | NVL | TB Tháng | 10 |
2 | B | Vật liệu B | Kg | NVL | TB Tháng | 10 |
3 | C | Vật liệu C | Kg | NVL | TB Tháng | 10 |
4 | CCE | Công cụ dụng cụ E | Cái | CCDC | Đích danh | 10 |
5 | TP | Thành phẩm | SP | SP | TB Tháng | 10 |
6 | H1 | Hàng hóa H1 | Hộp(đơn vị tính quy đổi Cái )(1 Hộp = 10 Cái ) | HH | Đích danh | 10 |
7 | H2 | Hàng hóa H2 | Cái | HH | TB Tháng | 10 |
3, Danh mục khách hàng
STT | Mã KH | Tên khách hàng | MST | Địa chỉ | Mã mẹ |
1 | KH | Nhóm khách hàng |
|
|
|
2 | NCC | Nhóm nhà cung cấp |
|
|
|
3 | NV | Nhóm nhân viên |
|
|
|
4 | TT | Doanh nghiệp Toàn Thủy |
| 26 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội | KH |
5 | NP | Doanh nghiệp Ngọc Phương |
| 32 Cổ Nhuế Từ Liêm Hà Nội | KH |
6 | MC | Công ty TNHH Minh Chánh |
| 28 Cầu Giấy Hà Nội | KH |
7 | TP | DN TN Toàn Phương |
| 11 Cầu Đuống Hà Nội | KH |
8 | M | Doanh nghiệp M |
| 33 Lê Lai Ba Đình Hà Nội | NCC |
9 | N | Doanh nghiệp N |
| 31 Hà An Hà Nội | NCC |
10 | T | Doanh nghiệp T |
| 12 Nguyễn Trãi Hà Nội | NCC |
11 | Q | Doanh nghiệp Q |
| 43 Tây Sơn Hà Nội | NCC |
12 | P | Doanh nghiệp P |
| 331 Khương Đình Hà Nội | NCC |
13 | TAM | Nhân Viên Nguyễn Minh Tâm |
|
| NV |
14 | TOAN | Nhân viên Nguyễn Hữu Toàn |
|
| NV |
15 | MAI | Nhân viên Nguyễn Thị Mai |
|
| NV |
16 | DLTT | Đại lý Thanh Tấn |
|
|
|
III / Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2010:
1, Ngày 2, Thu tiền nợ của DNTN Toàn Thủy 50.000.000 bằng tiền mặt.
2, Ngày 2, PNK: Nhập kho VL A mua ngoài theo HĐGTGT số 002341, TG/2009H của DN M, giá mua chưa thuế là 500đ/kg, thuế 10%, số lượng nhập là 100.000 kg. Chi phí vận chuyển số VLA do DN Q đảm trách, DN phải chi 5.000.000đ, HĐGTGT số 002314, HT/2009A, thuế 5% ngày 2 của DN Q. Chưa thanh toán.
3, Ngày 2: Chi tạm ứng 10.000.000đ cho chị Mai.
4, Ngày 3: Nhập kho hàng hóa H1, HĐGTG số 01287, AD/2009G hóa đơn ngày 3 của DN T, số lượng 4.000 Hộp, giá 65.000/Hộp, thuế 10%. Chưa thanh toán.
5, Ngày 3, nhập kho hàng hóa H2 theo HĐGTGT số 00531, GA/2009F, của DN P, số lượng 20.000 cái, giá chưa thuế là 1.500đ, thuế 10%.
6, Ngày 3, xuất bán 10.000 hàng hóa H2 bán cho DN Minh Trang giá bán chưa thuế 4000đ/cái, thuế 10%, HĐGTGT số 00678, AB/2009T. Thanh toán ngay, chiết khấu thanh toán 3%, Khuyến mại 2%
7, Ngày3, Phiếu thu, rút tiền gửi ngân hàng Phương Nam về nhập quỹ: 30.000.0000đ.
8, Ngày 5, xuất kho H1 bán cho Minh Chánh số lượng 5.000 cái, giá bán là 10.000/ cái, thuế 10%, HĐGTGT ngày 5, AB/2009T, số 00680. Chưa thanh toán.
9, Ngày 5, nhâp kho VLA mua ngoài theo HĐGTGT TG/2009H số 002350 ngày 5 của DN M, giá mua chưa thuế là 550đ/kg, số lượng 100.000kg. Chưa thanh toán.
10, Ngày 5: Nhập kho hàng hóa H2 theo HĐGTGT GA/2009F số 00535 ngày 5 của DNP số lượng 20.000 cái, đơn giá chưa thuế là 550đ, thuế 10%.
11, Ngày 6, thu được toàn bộ số nợ của Cty Minh Chánh.
12, Cty Minh trang trả lại toàn bộ số hàng đã mua ngày 3 do không đúng chủng loại
13, Ngày 15: Nhận giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp: thu tiền bán hàng của DN Toàn Thủy toàn bộ số tiền kỳ trước.
14, Ngày 15, theo báo cáo của đại lý Thanh Tấn đã bán được 2000 spX, DN xuất hóa đơn cho Thanh Tấn 2000sp, giá bán 8.500đ/sp HĐGTGT AB/2009T, số 00681.
15, Ngày 16, nhận được HĐGTGT DF/2009S, số 056431 ngày 16 phản ánh số hoa hồng phải trả cho đại lý 850.000đ (5% doanh thu), thuế 10%.
16, Ngày 17, Nhận được thông báo của Ngân hàng Phương Nam, Đại lý Thanh Tấn thanh toán tiền bán hàng.
17, Bảng tính lương: Tiền lương phải trả CNSXSP: 50.000.000đ, Bộ phận QLPX: 10.000.000đ, BPBH: 7.500.000Đ, QLDN: 12.500.000đ.
18, Ngày 26: Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định, biết rằng lương cơ bản của BPSX: 30.000.000đ, QLPX: 8.000.000đ, BPBH: 7.000.000đ, QLDN: 10.000.000đ.
(Giả định tỷ lệ quy đinh hiện tại là Doanh nghiệp đóng: BHXH = 20%, BHYT = 3%, KPCĐ = 2%; Người lao động đóng :BHXH = 6%, BHYT = 1%, KPCĐ = 1%)
19, Ngày 28: Bảng tính tiền thưởng: Tiền thưởng phải trả cho:
a, CNSX: 4.000.000đ
b, Nhân viên bán hàng: 1.000.000đ
c, Nhân viên QLDN: 1.500.000đ
20, Ngày 30: Phiếu tính lãi ngân hàng kèm theo GBC số 9879 của ngân hàng Phương Nam số tiền 372.000đ.
21, Ngày 31/1 chi lương, thưởng cho nhân viên.
Yêu cầu:
1/ Cập nhật danh mục vào phần mềm
2/ Tính toán và Định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm
3/ Căn cứ trên báo cáo và cho biết doanh nghiệp này có điểm nào bất hợp lý ?