banner_2a-1.png
banner_2a-2.png
banner_2a-3.png
banner_2a-4.png
banner_2a-5.png
businesswoman-min.png
banh_rang.png
aaa2.png
aaa3.png
aaa4.png
aaa5.png
4b.png
4c.png
4a.png
banner_3a_0.png
banner_3a-2.png
banner_3a-3_1.png
banner_3a-4.png
banner_3a-5-min.png
Hơn 10 năm phát triển và hoàn thiện
... với chất lượng ngày càng cao ...và tốt hơn nữa
anh-mda-min.png

Khi bắt đầu ứng dụng phần mềm vào hoạt động của doanh nghiệp người dùng lưu ý một vài điểm như sau:

     + Kiểm tra chế độ kế toán mà tệp đang áp dụng (QĐ 48 hay QĐ 15) có phù hợp với chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng không.

     có thể kiểm tra bằng cách xem hệ thống Tài khoản (TK) mặc định phần mềm tạo ra nếu có các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 thì là tệp đang áp dụng QĐ 15, nếu không có thì tệp đang áp dụng QĐ 48

     + Kiểm tra vị trí lưu tệp dữ liệu:  tránh lưu ở ổ đĩa cài hệ điều hành

     + Nên tạo các USER (Người dùng)  và phân quyền chi tiết cho từng USER nếu có nhiều người cùng làm việc với tệp

 

        Người dùng có thể ứng dụng Metadata Accounting ngay vào hoạt động của doanh nghiệp mà không cần phải khai báo bất kỳ thông tin nào trước.  Với quy trình xử lý dữ liệu chặt chẽ và thống nhất, Metadata Accounting cho phép Cập nhật số dư đầu ở bất kỳ thời điểm nào, thực hiện khai báo thông tin và bổ sung danh mục trong khi nhập liệu, ...

        Tuy nhiên, để ứng dụng hiệu quả MetaData Accounting vào công tác Quản lý Kế toán và Quản trị Doanh nghiệp, người dùng nên xây dựng mô hình quản lý dữ liệu cho phù hợp với Doanh nghiệp (ví dụ: như phân nhóm Hàng hóa, phân nhóm Khách hàng, …), đồng thời xác định nhu cầu về các báo cáo của doanh nghiệp để chuẩn hóa các nghiệp vụ kế toán phát sinh một cách thống nhất …

     + Khai báo các tham số tùy chọn: như Tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Mã số thuế, Logo của Doanh nghiệp; Định dạng ngày tháng, ...)

     + Khai báo danh mục: như Hệ thống Tài khoản sử dụng, Danh mục khách hàng, Danh mục kho, Danh mục Hàng hóa, ...

     + Khai báo số dư ban đầu: Khai báo số dư đầu các Tài khoản, Hàng hóa tồn kho chi tiết, Công nợ chi tiết, Số dư tài khoản Ngân hàng, Tài sản cố định, Chi tiết các khoản Chi phí trả trước.

    + Khai báo kế chuyển tự động số dư tài khoản: Khai báo tài khoản kết chuyển số dư cuối kỳ cho các Tài khoản Cuối kỳ không có số dư. Mặc định ứng dụng đã khai báo sẵn kết chuyển số dư tài khoản cuối kỳ theo hệ thống kế toán hiện hành cho toàn bộ các tài khoản đầu 5 trở lên. Việc kết chuyển số dư tài khoản cuối kỳ là hoàn toàn tự động, người sử dụng không cần thao tác gì thêm.

Thứ tự: 2000