banner_2a-1.png
banner_2a-2.png
banner_2a-3.png
banner_2a-4.png
banner_2a-5.png
businesswoman-min.png
banh_rang.png
aaa2.png
aaa3.png
aaa4.png
aaa5.png
4b.png
4c.png
4a.png
banner_3a_0.png
banner_3a-2.png
banner_3a-3_1.png
banner_3a-4.png
banner_3a-5-min.png
Hơn 10 năm phát triển và hoàn thiện
... với chất lượng ngày càng cao ...và tốt hơn nữa
anh-mda-min.png

 

I/ Danh mục

 

Khi bạn đang ở trong danh mục, sẽ Có bao nhiêu cách để thêm một mã mới vào danh mục ?

 

Nếu bạn vô tình tạo 2 mã là KH1 và KH2 cho cùng 1 khách hàng và đã phát sinh giao dịch cho cả 2 mã này,  bạn sẽ làm thế nào để nó thể hiện  tất cả phát sinh về mã KH1 ?

 

Trên danh mục Làm thế nào để tạo được mã màu vàng, làm thế nào để tạo được mã màu trắng ?

 

Nếu mình muốn tạo một mã mẹ thuộc 1 mã mẹ khác thì có được không ?  phần mềm có giới hạn các phân cấp không ?

 

Mình có 1 khách hàng  lẽ ra thuộc nhóm khách hàng nhưng khi tạo mã mình chọn nhầm sang nhóm  nhà cung cấp vậy sửa thế nào ?

 

Khi mình tạo mã hàng hóa,Mình thấy trong phần mềm không có đơn vị tính là “m3” vậy làm thế nào để bổ sung đơn vị tính này vào ?

 

Mình mua buôn nhưng xuất bán lẻ, vậy quy đổi đơn vị tính thế nào ?

ví dụ từ  1 tấn = 10 tạ

                1 tấn = 1000 kg

 

Mình thấy trong phần mềm có mã TK 1121 mình muốn tạo như sau Tk 1121 là mã màu vàng và trong đó có 2 mã chi tiết là TK 11211 và 11212  làm thế nào ?

 

 

 

 

II /Bài tập thực hành phần mềm kế toán Metadata

 

Tài liệu về DN Minh Phương có chức năng vừa sản xuất vừa kinh doanh hàng hóa bắt đầu sử dụng Metadata accounting từ tháng 1 năm 2010.

A. Thông tin doanh nghiêp:

 Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Minh Phương

  Địa chỉ: P8 nhà D khu đô thị mới Nghĩa Đô, Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội

  MST: 0102460976

ĐT: 04.62969572               Fax: 04.35334677

E-mail: infominhphuong.com.vn

 

B. Số liệu như sau:

 

Chế độ kế toán                                 Áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC

 

Ngày bắt đầu                                    01/01/2010

 

Tháng đầu tiên của năm tài chính Tháng 01

 

Đồng tiền hạch toán                         VND

 

Chế độ ghi sổ                                    Cất đồng thời ghi sổ

 

Tùy chọn lập hóa đơn                       Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho

 

Phương pháp tính giá xuất kho        Trung bình tháng

 

Phương pháp tính thuế GTGT         Phương pháp khấu trừ

 

 

I, Danh mục

1, Danh mục ngân hàng:

Mã NH

Tên NH

Địa chỉ

Số tài khoản

PN

Ngân hàng Phương Nam

214 Nguyễn Lương Bằng Quang Trung Đống Đa Hà Nội

4036508

NN

Ngân hàng Nông Nghiệp

Số 77 Phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng Hà Nội

1500.2010.6915.7

2, Danh mục hàng hóa, vật tư:

 

STT

Mã HH, VT

Tên

ĐVT

Mã mẹ

PP giá xuất

Thuế suất

1

A

Vật liệu A

Tấn (đơn vị tính quy đổi Tạ và KG)

NVL

TB Tháng

10

2

B      

Vật liệu B

Kg

NVL

TB Tháng

10

3

C

Vật liệu C             

Kg

NVL

TB Tháng

10

4

CCE

Công cụ dụng cụ E

Cái    

CCDC

Đích danh

10

5

TP    

Thành phẩm

SP

SP

TB Tháng

10

6

H1

Hàng hóa H1

Hộp(đơn vị tính quy đổi Cái )(1 Hộp = 10 Cái )

HH

Đích danh

10

7

H2

Hàng hóa H2

Cái

HH

TB Tháng

10

 

3, Danh mục khách hàng

 

STT

Mã KH

Tên khách hàng

MST

Địa chỉ

Mã mẹ

1

KH

Nhóm khách hàng

 

 

 

2

NCC

Nhóm nhà cung cấp

 

 

 

3

NV

Nhóm nhân viên

 

 

 

4

TT

Doanh nghiệp Toàn Thủy

 

26 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội

KH

5

NP

Doanh nghiệp Ngọc Phương

 

32 Cổ Nhuế Từ Liêm Hà Nội

KH

6

MC

Công ty TNHH Minh Chánh

 

28 Cầu Giấy Hà Nội

KH

7

TP

DN TN Toàn Phương

 

11 Cầu Đuống Hà Nội

KH

8

M

Doanh nghiệp M

 

33 Lê Lai Ba Đình Hà Nội

NCC

9

N

Doanh nghiệp N

 

31 Hà An Hà Nội

NCC

10

T

Doanh nghiệp T

 

12 Nguyễn Trãi Hà Nội

NCC

11

Q

Doanh nghiệp Q

 

43 Tây Sơn Hà Nội

NCC

12

P

Doanh nghiệp P

 

331 Khương Đình Hà Nội

NCC

13

TAM

Nhân Viên Nguyễn Minh Tâm

 

 

NV

14

TOAN

Nhân viên Nguyễn Hữu Toàn

 

 

NV

15

MAI

Nhân viên Nguyễn Thị Mai

 

 

NV

16

DLTT

Đại lý Thanh Tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

III / Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2010:

1, Ngày 2, Thu tiền nợ của DNTN Toàn Thủy 50.000.000 bằng tiền mặt.

2, Ngày 2, PNK: Nhập kho VL A mua ngoài theo HĐGTGT số 002341, TG/2009H của DN M, giá mua chưa thuế là 500đ/kg, thuế 10%, số lượng nhập là 100.000 kg. Chi phí vận chuyển số VLA do DN Q đảm trách, DN phải chi 5.000.000đ, HĐGTGT số 002314, HT/2009A, thuế 5% ngày 2 của DN Q. Chưa thanh toán.

3, Ngày 2: Chi tạm ứng 10.000.000đ cho chị Mai.

4, Ngày 3: Nhập kho hàng hóa H1, HĐGTG số 01287, AD/2009G hóa đơn ngày 3 của DN T,  số lượng 4.000 Hộp, giá 65.000/Hộp, thuế 10%. Chưa thanh toán.

5, Ngày 3, nhập kho hàng hóa H2 theo HĐGTGT số 00531, GA/2009F, của DN P, số lượng 20.000 cái, giá chưa thuế là 1.500đ, thuế 10%.

6, Ngày 3, xuất bán 10.000 hàng hóa H2 bán cho DN Minh Trang giá bán chưa thuế 4000đ/cái, thuế 10%, HĐGTGT số 00678, AB/2009T. Thanh toán ngay, chiết khấu thanh toán 3%, Khuyến mại 2%

 

7, Ngày3, Phiếu thu, rút tiền gửi ngân hàng Phương Nam về nhập quỹ: 30.000.0000đ.

8, Ngày 5, xuất kho H1 bán cho Minh Chánh số lượng 5.000 cái, giá bán là 10.000/ cái, thuế 10%, HĐGTGT ngày 5, AB/2009T, số 00680. Chưa thanh toán.

9, Ngày 5, nhâp kho VLA mua ngoài theo HĐGTGT TG/2009H số 002350 ngày 5 của DN M, giá mua chưa thuế là 550đ/kg, số lượng 100.000kg. Chưa thanh toán.

10, Ngày 5: Nhập kho hàng hóa H2 theo HĐGTGT GA/2009F số 00535 ngày 5 của DNP số lượng 20.000 cái, đơn giá chưa thuế là 550đ, thuế 10%.

11, Ngày 6, thu được toàn bộ số nợ của Cty Minh Chánh.

12, Cty Minh trang trả lại toàn bộ số hàng đã mua ngày 3 do không đúng chủng loại

13, Ngày 15: Nhận giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp: thu tiền bán hàng của DN Toàn Thủy toàn bộ số tiền kỳ trước.

14, Ngày 15, theo báo cáo của đại lý Thanh Tấn đã bán được 2000 spX, DN xuất hóa đơn cho Thanh Tấn 2000sp, giá bán 8.500đ/sp HĐGTGT AB/2009T, số 00681.

15, Ngày 16, nhận được HĐGTGT DF/2009S, số 056431 ngày 16 phản ánh số hoa hồng phải trả cho đại lý 850.000đ (5% doanh thu), thuế 10%.

16, Ngày 17, Nhận được thông báo của Ngân hàng Phương Nam, Đại lý Thanh Tấn thanh toán tiền bán hàng.

17, Bảng tính lương: Tiền lương phải trả CNSXSP: 50.000.000đ, Bộ phận QLPX: 10.000.000đ, BPBH: 7.500.000Đ, QLDN: 12.500.000đ.

18, Ngày 26: Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định, biết rằng lương cơ bản của BPSX: 30.000.000đ, QLPX: 8.000.000đ, BPBH: 7.000.000đ, QLDN: 10.000.000đ.

(Giả định tỷ lệ quy đinh hiện tại là Doanh nghiệp đóng: BHXH = 20%, BHYT = 3%, KPCĐ = 2%; Người lao động đóng :BHXH = 6%, BHYT = 1%, KPCĐ = 1%)

19, Ngày 28: Bảng tính tiền thưởng: Tiền thưởng phải trả cho:

a, CNSX: 4.000.000đ

b, Nhân viên bán hàng: 1.000.000đ

c, Nhân viên QLDN: 1.500.000đ

20, Ngày 30: Phiếu tính lãi ngân hàng kèm theo GBC số 9879 của ngân hàng Phương Nam số tiền 372.000đ.

21, Ngày 31/1 chi lương, thưởng cho nhân viên.

 

Yêu cầu:

1/ Cập nhật danh mục vào phần mềm

2/ Tính toán và Định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm

3/ Căn cứ trên báo cáo và cho biết doanh nghiệp này có điểm nào bất hợp lý ?